Make ends meet là idiom không hề xa lạ với nhiều người học IELTS bởi nó thường được sử dụng trong đề thi IELTS Speaking chủ đề tài chính.
Trong bài viết này IELTS LangGo sẽ tổng hợp ý nghĩa, nguồn gốc, cách dùng và các cụm từ đồng nghĩa với Make ends meet để người học có cái nhìn toàn diện và sâu sắc hơn về thành ngữ này.
Thành ngữ Make ends meet có nghĩa đen là “hai điểm cuối gặp nhau”. Nghĩa bóng của thành ngữ này là duy trì cuộc sống bằng cách kiếm đủ tiền để đáp ứng những nhu cầu cơ bản, sống qua ngày mà không gặp khó khăn về tài chính.
Nó thường được sử dụng để nói về việc một người có mức thu nhập đủ để chi trả các chi phí hàng ngày, như thuê nhà, hóa đơn, thức ăn, và các nhu cầu cơ bản khác.
Ví dụ:
Even though the job doesn't pay much, it helps me make ends meet and cover my basic expenses. (Dù công việc không trả lương cao, nó giúp tôi duy trì cuộc sống và chi trả các chi phí cơ bản.)
Hầu hết các thành ngữ trong tiếng Anh xuất hiện từ nhiều thế kỷ về trước. Vì vậy, có những câu chuyện khác nhau xoay quanh sự ra đời của thành ngữ Make ends meet. IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu nhé.
Một giả thuyết cho rằng thành ngữ Make ends meet có nguồn gốc từ ngành hàng hải. Khi thủy thủ dong thuyền ra khơi, các cột buồm được gắn vào dây, vì vậy nếu dây bị đứt, cột buồm sẽ chùng xuống. Bằng cách nối dây lại tại những đoạn bị đứt, cột buồm sẽ trở nên căng trở lại.
Một giả thuyết khác cũng khá phổ biến là thành ngữ này xuất hiện vào thời kỳ kinh tế khó khăn khi nhà nhà phải thực hiện chính sách thắt lưng buộc bụng. Mọi người trở nên gầy hơn, khiến cho hai đầu thắt lưng của họ gặp nhau.
Năm 1748, Tobias Smollett sử dụng nó trong cuốn "The Adventures of Roderick Random" ngụ ý rằng thành ngữ này có nguồn gốc từ ngành kế toán. Những người ghi chép số liệu thu chi một năm luôn mong rằng cột sổ ghi lại thu nhập bằng hoặc nhiều hơn cột sổ ghi lại chi phí.
Thành ngữ Make ends meet có thể được dùng với cả nghĩa tiêu cực và tích cực.
Nghĩa tích cực: Kiếm đủ tiền để sống và không gặp khó khăn về tài chính
Ví dụ:
Nghĩa tiêu cực: Chỉ kiếm đủ tiền để chi trả các chi phí cơ bản
Ví dụ;
Tham khảo các cụm từ thường đi với Make ends meet sau để biến hóa linh hoạt trong mọi tình huống giao tiếp nhé.
Make ends meet more: kiếm tiền nhiều hơn
Ví dụ:
Make both ends meet: kiếm vừa đủ sống chứ không dư dả
Ví dụ:
Các cụm từ dưới đây có thể được sử dụng để thay thế thành ngữ Make ends meet trong một số ngữ cảnh.
Ví dụ: Despite the challenges, they managed to get by on a tight budget. (Bất chấp những thách thức, họ vẫn xoay sở để sống qua ngày với ngân sách eo hẹp.)
Ví dụ: In the city, it's often tough to make a living without a stable job. (Ở thành phố, rất khí để kiếm sống mà không có một công việc ổn định.)
Ví dụ: After the job loss, she had to find alternative sources of income to survive financially. (Sau khi mất việc, cô phải tìm nguồn thu nhập thay thế để trang trải tài chính.)
Ví dụ: With the rising costs, it's becoming difficult for many families to meet their daily expenses. (Với chi phí ngày càng tăng, nhiều gia đình gặp khó khăn trong việc trang trải chi phí hàng ngày.)
Ví dụ: During the economic downturn, individuals had to find ways to sustain themselves. (Trong thời kỳ suy thoái kinh tế, các cá nhân phải tìm cách tự kiếm sống.)
Ví dụ: With rising debts, she struggled to keep her head above water and cover basic expenses. (Với các khoản nợ ngày càng tăng, cô phải vật lộn để kiếm tiền và trang trải các chi phí cơ bản.)
Ví dụ: Small businesses must carefully balance the books to ensure financial stability. (Những doanh nghiệp nhỏ phải cẩn thận cân đối thu chí để đảm bảo sự ổn định tài chính.)
Qua bài viết trên hy vọng các bạn đã nắm được ý nghĩa, cách dùng và các cụm từ đồng nghĩa với thành ngữ Make ends meet. Ngoài ra, hãy tận dụng các ví dụ về idiom Make ends meet để áp dụng vào giao tiếp cho hiệu quả.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ